Cây Độc hoạt là gì?
Độc hoạt còn goi là Khương thanh, Hộ khương sứ. giả (Bản Kinh), Độc diêu thảo (Biệt Lục), Hồ vương sứ giả (Ngô Phổ Bản Thảo) Trường sinh thảo (Bản Thảo Cương Mục),… . Tên khoa học là Angelica laxiflora Diels, Angelica megraphylla Diels, thuộc Họ Hoa Tán (Apiaceae).
Độc hoạt là cay thân thảo sống lâu năm, cao khoảng 0,5 đến 1m, rễ chính phing to thô, rễ con dài. Thân mọc thẳng đứng, trên mặt có rãnh dọc, hơi có lông ngắn. Lá kép 1 lần lông chim, phiến lá chét dài 5 – 13cm, rộng 4 – 20cm, mép lá có răng cưa thô, cuống lá dài 8 – 17cm, phía dưới phát triển thành bẹ. Cụm hoa tán kép mọc ở đầu cành, gồm 15 – 20 tán đơn, trên cuống dài 3,5 – 9cm. Tán đơn gồm 30 hoa nhỏ màu vàng trắng. Qủa bể đen, hình thoi dẹt, trên lưng có song không rõ, hai bên có rìa.
Phân bố:
Hiện Độc hoạt chưa tìm thấy ở nước ta, đa phần Độc hoạt ở nước ta là nhập khẩu từ các nước khác.

Bộ phận dùng:
Rễ của cây Độc hoạt phơi hoặc sấy khô (Radix Angelicae pubescentis).
Thành phần hóa học:
Trong rễ có bergapten, columbialadin, columbianetin, umbelliferon, angelol A-H.
Tác dụng – công dụng chung của cây Độc hoạt:
Chữa phong hàn thấp, tê bại chân tay, đau nhức cơ thể; đau đầu, đau gối, đau lưng, đau xương khớp,… .
Theo đông y:
Cây Độc hoạt có vị cay, đắng, tính bình, hơi mát, không độc được quy vào các kinh Can, Thận, Tâm, Bàng quang có tác dụng khứ phong, tán hàn, thắng thấp và chỉ thống, giải biểu chủ trị hen suyễn, ngứa và khó chịu ở da, lao tổn, phong thấp lạnh, nghịch khí, phong độc gây đau, đau và giật ở chân tay, trị co rút chân tay, khí quản viêm mạn, răng đau, phong hàn thấp tý, đau lưng và đầu gối, đầu đau,… .
Dùng với liều từ 3 – 9g/ngày, dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc có thể ngâm rượu, thường phối hợp với các vị thuốc khác.
Một số nghiên cứu khoa học về cây Độc hoạt:
Cây Độc hoạt đã được chứng minh rằng có tác dụng an thần, kháng viêm và giảm đau rõ rệt (theo Trung Dược Học).
Thực nghiệm trên cơ thể thỏ thu được, Độc hoạt có tác dụng chống loét bao tử, chống co thắt đối với hồi tràng (theo Trung Dược Học).
Dịch triết lấy được từ Độc hoạt có tác dụng giảm huyết áp rõ rệt tuy nhiên tình trạng này chỉ duy trì trong thời gian ngắn. Ngoài ra, nó còn có tác dụng ức chế ngưng tập tiểu cầu (chống đông máu) đã được thực nghiệm. Dùng độc hoạt chích tĩnh mạch có tác dụng hưng phấn hô hấp (theo Trung Dược Học).
Hưng an bạch chỉ có tác dụng ức chế trực khuẩn đại tràng, thương hàn, phẩy khuẩn tả, trực khuẩn lao, lỵ, trực khuẩn mủ xanh (theo Trung Dược Học).
Một số bài thuốc có cây Độc hoạt:
Bài thuốc trị các chứng phong hư sau khi sinh:
Bạch tiên bì, độc hoạt mỗi vị lấy 120g đem sắc với 3 thăng nước, sắc liên tục đến khi còn lại 2 thăng. Đem chia thành 3 lần uống trong ngày.
Bài thuốc trị lạnh toàn thân, trúng phong bất tỉnh nhân sự, cấm khẩu:
Bài 1: Cân lấy 160g Độc hoạt thêm lượng rượu vừa đủ, bắc bếp sắc lấy 1 thăng, sắc đến khi còn lại nửa thăng.
Bài 2: Độc hoạt 20g + xuyên khung, thạch xương bồ mỗi vị 10g. Cho tất cả vào sắc uống, dùng trước bữa ăn.
Trị cảm phong hàn, sốt cao, đầu đau:
Độc hoạt 8g + ma hoàng, xuyên khung, cam thảo mỗi vị 4g + gừng tươi 3 lát. Tất cả cho vào sắc lấy nước uống, uống trước bữa ăn.
Bài thuốc trị khớp xương đau nhức:
Bài 1: Dùng thục địa, đỗ trọng, hy thiêm thảo, cốt toái bổ, hà thủ ô, kê huyết đằng, độc hoạt, phòng đảng sâm, xuyên quy, kim ngân hoa, thổ phục linh mỗi thứ 12g, can khương 4g, cam thảo 4g, ngưu tất 8g, quế chi 8g, xuyên khung 8g. Đem sắc uống, mỗi ngày dùng 1 thang.
Bài 2: Độc hoạt, Tang ký sinh, Xuyên khung, Đương quy, Ngưu tất, Cẩu tích, Thiên niên kiện, Sinh điạ, mỗi vị cân lấy khoảng 8 – 12g. Sắc uống ( theo Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Bài 3: Độc hoạt, đậu đen mỗi vị 6g + đương quy, bạch thược dược, cát căn, hoàng kỳ, phục linh mỗi vị cân lấy 4g + cam thảo, can khương, phụ tử chế mỗi vị 1.2g + nhân sâm 2g. Cho tất cả các vị vào sắc, chia thành 3 lần uống trong ngày.
Bài thuốc trị lưng đùi đau nhức, viêm khớp do phong thấp, tay chân co rút:
Độc hoạt, tần giao, phòng phong mỗi vị cân lấy 12g + tế tân 4g, đem sắc uống.
Bài thuốc trị răng sưng đau:
Bài 1: Dùng độc hoạt sắc chung với chút rượu và ngậm trong miệng.
Bài 2: Địa hoàng, độc hoạt mỗi vị cân lấy 120g, phơi khô, tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng 12g bột sắc với chén nước, uống nhân lúc còn nóng.
Bài thuốc trị táo bón, đầu đau, cảm mạo phong hàn, cơ thể đau:
Độc hoạt, đại hoàng 8g + Ma hoàng, sinh khương, cam thảo mỗi vị lấy 4g + xuyên khung 3.2g, đem sắc lấy nước uống.
Bài thuốc trị vận động khó khăn, bụng đau, khớp xương đau nhức, phong thấp:
Tang ký sinh, đương quy, cẩu tích, sinh địa, độc hoạt, xuyên khung, ngưu tất, thiên niên kiện mỗi thứ 12g, cho vào sắc chung lấy nước uống.
Bài thuốc đau khớp mãn tính do phong thấp, nhất là đau chi dưới:
Độc hoạt 12g + Tang ký sinh, tế tân, sinh địa, xuyên khung, nhục quế, nhân sâm, đỗ trọng, tần giao, quy thân, bạch thược, phòng phong, phục linh, cam thảo, ngưu tất mỗi vị 8g, đem tất cả các vị đi sắc lấy nước uống.
Bài thuốc trị phế quản bị viêm mạn tính:
Độc hoạt sơ chế thêm 15g đường đỏ, bắc bếp chế thành cao. Ngày dùng 3 – 4 lần.
Trị đau lạnh các khớp, nhất là tay, chân; cảm giác nặng nề, co duỗi khó khăn, đau thường cố định, ít di chuyển. Đêm đau nặng hơn ngày, trời lạnh đau tăng, ê ẩm:
Độc hoạt, phòng phong, tần cửu, đương quy, bạch thược, xuyên khung, đỗ trọng, ngưu tất mỗi vị 9g + đảng sâm, bạch phục linh mỗi vị 12g + tang ký sinh 18g + sinh địa 15g + cam thảo 6g + tế tân 3g + quế chi 1,5g. Cho tất cả các vị vào sắc lấy nước uống, mỗi ngày 1 thang, chia làm 3 lần uống, trước bữa ăn 1 giờ, uống khi còn ấm.
Lưu ý:
- Độc hoạt có tác dụng ưu tiên trừ phong thấp ở hạ tiêu, từ thắt lưng trở xuống.
- Khí huyết hư mà âm hư, đau nửa người, phụ nữ nửa người dưới hư yếu, đầu gối đau, ngang lưng đau thuộc chứng hư: Không nên sử dụng.
- Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hoặc bác sĩ trước khi sử dụng cây sen.
- Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, tuyệt đối không bốc thuốc theo thang hướng dẫn. Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ thầy thuốc hoặc bác sĩ để biết thêm thông tin.